Những trường hợp được cấp sổ đỏ và chi phí làm sổ đỏ TP Hồ Chí Minh, Bình Dương và Đồng Nai theo quy định mới nhất 2019

Người sử dụng đất khi có yêu cầu cấp Sổ đỏ thì tùy thuộc vào từng trường hợp mà phải nộp những khoản tiền khác nhau như: Lệ phí cấp giấy chứng nhận, lệ phí trước bạ, tiền sử dụng đất…

I. Chi phí làm Sổ đỏ

Người sử dụng đất khi yêu cầu cấp giấy chứng nhận thì tùy thuộc vào trường hợp được cấp giấy chứng nhận mà phải nộp những khoản tiền khác nhau, cụ thể:

1 – Làm Sổ đỏ khi có giấy tờ về quyền sử dụng đất

Trường hợp 1: Có giấy tờ về quyền sử dụng đất và không phải mất tiền sử dụng đất

Trong trường hợp này thì khi làm thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thì phải nộp những khoản tiền sau:

– Lệ phí trước bạ:

Lệ phí trước bạ
=
0.5 %
x
(Giá đất tại bảng giá đất x Diện tích)

Ví dụ: Thửa đất đủ điều kiện cấp Sổ đỏ, giá của thửa đất theo bảng giá đất do UBND cấp tỉnh ban hành là 02 tỷ đồng. Khi làm Sổ đỏ thì lệ phí trước bạ phải nộp là 10 triệu đồng.

– Lệ phí cấp giấy chứng nhận (gọi chung là lệ phí cấp Sổ đỏ – xem chi tiết tại từng tỉnh tại mục II).

Trường hợp 2: Có giấy tờ về quyền sử dụng đất khi làm Sổ đỏ có thể phải nộp tiền sử dụng đất

– Lệ phí trước bạ:

Lệ phí trước bạ
=
0.5 %
x
(Giá đất tại bảng giá đất x Diện tích)

– Lệ phí cấp Sổ đỏ;

– Tiền sử dụng đất (nếu chưa nộp).

2 – Làm Sổ đỏ khi được Nhà nước giao đất, cho thuê đất

Người sử dụng đất khi được Nhà nước giao đất (nếu thuộc trường hợp được cấp Sổ đỏ) sẽ phải nộp các khoản tiền như sau:

– Tiền sử dụng đất:

– Lệ phí trước bạ:

ệ phí trước bạ
=
0.5 %
x
(Giá đất tại bảng giá đất x Diện tích)

– Lệ phí cấp Sổ đỏ:

– Phí thẩm định cấp giấy chứng nhận (Phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận do HĐND cấp tỉnh quy định – mỗi tỉnh sẽ có mức thu riêng).

3 – Làm Sổ đỏ khi nhận chuyển nhượng (mua đất), nhận tặng cho, nhận thừa kế

Nếu mua đất, nhận tặng cho, nhận thừa kế theo quy định phải sang tên Sổ đỏ, trong trường hợp này người mua, nhận tặng cho, nhận thừa kế phải nộp những khoản tiền như sau:

– Thuế thu nhập cá nhân:

+ Thuế thu nhập cá nhân khi chuyển nhượng:

Thuế thu nhập cá nhân
=
2 %
x
Giá chuyển nhượng thửa đất

+ Mức thuế thu nhập cá nhân khi nhận thừa kế, nhận tặng cho là quyền sử dụng đất:

Thuế thu nhập cá nhân
=
10 %
x
(Giá đất tại bảng giá đất x Diện tích)

Lưu ý:

– Các trường hợp được miễn thuế thu nhập cá nhân

Theo khoản 1 Điều 3 Thông tư 111/2013/TT-BTC những trường hợp mua, nhận tặng cho, nhận thừa kế sau thì được miễn thuế thu nhập cá nhân, cụ thể:

Mua bán, tặng cho, thừa kế quyền sử dụng đất giữa:

+ Vợ với chồng;

+ Cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ;

+ Cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi;

+ Cha chồng, mẹ chồng với con dâu;

+ Bố vợ, mẹ vợ với con rể;

+ Ông nội, bà nội với cháu nội;

+ Ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại.

+ Anh chị em ruột với nhau.

– Thuế thu nhập cá nhân phát sinh từ việc chuyển nhượng – không phát sinh từ việc làm Sổ đỏ (tuy nhiên theo quy định khi mua bán thì phải sang tên giấy chứng nhận – nên tác giả đưa chi phí thuế thu nhập cá nhân vào các khoản tiền phải nộp).

– Lệ phí trước bạ

+ Mức lệ phí trước phải nộp:

Lệ phí trước bạ phải nộp = 0.5% giá trị thửa đất nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho, thừa kế.

Lưu ý: Các trường hợp được miễn lệ phí trước bạ (chỉ áp dụng khi thừa kế hoặc tặng cho).

Khoản 10 Điều 9 Nghị định 40/2016/NĐ-CP về lệ phí trước bạ những trường hợp sau được miễn lệ phí trước bạ: Nhà, đất là di sản thừa kế hoặc là quà tặng giữa:

+ Vợ với chồng;

+ Cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ;

+ Cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi;

+ Cha chồng, mẹ chồng với con dâu;

+ Cha vợ, mẹ vợ với con rể;

+ Ông nội, bà nội với cháu nội;

+ Ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại;

+ Anh, chị, em ruột với nhau.

– Lệ phí cấp Sổ đỏ (theo quy định từng tỉnh):

– Phí thẩm định cấp giấy chứng nhận: (Chỉ áp dụng với trường hợp chuyển quyền sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất. Mỗi tỉnh sẽ có quy định riêng – bạn đọc truy cập theo Nghị quyết của Hội đồng nhân dân từng tỉnh trong phần II để biết cụ thể phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận).

Toàn bộ chi phí làm Sổ đỏ của 63 tỉnh thành mới nhất

Chi phí làm Sổ đỏ (Ảnh minh họa)

II. Mức lệ phí cấp Sổ đỏ chung của tỉnh, thành

Mức thu lệ phí địa chính: Tùy từng điều kiện cụ thể của từng địa bàn và chính sách phát triển kinh tế – xã hội của địa phương mà quy định mức thu cho phù hợp, đảm bảo nguyên tắc sau:

– Mức thu tối đa áp dụng đối với hộ gia đình, cá nhân tại các quận thuộc thành phố trực thuộc Trung ương; phường nội thành thuộc thành phố hoặc thị xã trực thuộc tỉnh, như sau:

* Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất:

+ Mức thu tối đa không quá 100.000 đồng/giấy đối với cấp mới; tối đa không quá 50.000 đồng/lần cấp đối với cấp lại (kể cả cấp lại giấy chứng nhận do hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác nhận bổ sung vào giấy chứng nhận.

– Trường hợp giấy chứng nhận cấp cho hộ gia đình, cá nhân chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản khác gắn liền với đất) thì áp dụng mức thu tối đa không quá 25.000 đồng/giấy cấp mới; tối đa không quá 20.000 đồng/lần cấp đối với cấp lại, cấp đổi, xác nhận bổ sung vào giấy chứng nhận.

+ Mức thu áp dụng đối với hộ gia đình, cá nhân tại các khu vực khác: Tối đa không quá 50% mức thu áp dụng đối với hộ gia đình, cá nhân tại các quận thuộc thành phố trực thuộc Trung ương; phường nội thành.

– Mức thu tối đa áp dụng đối với tổ chức, như sau:

* Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất:

– Mức thu tối đa không quá 500.000 đồng/giấy.

+ Trường hợp giấy chứng nhận cấp cho tổ chức chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản khác gắn liền với đất) thì áp dụng mức thu tối đa không quá 100.000 đồng/giấy.

+ Trường hợp cấp lại (kể cả cấp lại giấy chứng nhận do hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác nhận bổ sung vào giấy chứng nhận: Mức thu tối đa không quá 50.000 đồng/lần cấp.

Những trường hợp được miễn nộp lệ phí cấp Sổ đỏ:

– Miễn lệ phí cấp Sổ đỏ với 02 trường hợp:

Trường hợp 1: Đã được cấp giấy chứng nhận trước ngày 10/12/2009 (ngày Nghị định 88/2009/NĐ-CP có hiệu lực thi hành) mà có nhu cầu cấp đổi;

Trường hợp 2: Hộ gia đình, cá nhân ở nông thôn.

Ngoài ra, riêng với trường hợp làm Sổ đỏ khi tách thửa, hợp thửa thì còn người sử dụng đất phải nộp thêm phí đo đạc…

– 03 trường hợp trên đây là những trường hợp hộ gia đình, cá nhân được cấp Sổ đỏ phổ biến nhất.

II. Mức thu lệ phí cấp Sổ đỏ 3 tỉnh TP Hồ Chí Minh, Bình Dương và Đồng Nai

1. Lệ phí địa chính TP Hồ Chí Minh

Mức thu lệ phí cấp Sổ đỏ:

Căn cứ: Nghị quyết 124/2016/NQ-HĐND ngày 09/12/2016

Nội dung thu Đơn vị Mức thu hiện đang áp dụng và mức thu đề xuất

Cá nhân, hộ gia đình

Tổ chức

Quận

Huyện

Dưới 500m2

Từ 500m– dưới 1.000m2

Trên 1.000m2

Cấp Giấy chứng nhận lần đầu
Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất:

Đồng/giấy

25.000

0

100.000

100.000

100.000

Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất

100.000

100.000

200.000

350.000

500.000

Cấp giấy chứng nhận chỉ có tài sản gắn liền với đất

100.000

100.000

200.000

350.000

500.000

Chứng nhận đăng ký thay đổi sau khi cấp giấy chứng nhận
Đăng ký thay đổi chỉ có quyền sử dụng đất

Đồng /lần

15.000

7.500

20.000

20.000

20.000

Đăng ký thay đổi có quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất (nhà ở, nhà xưởng, rừng, tài sản khác…)

50.000

50.000

50.000

50.000

50.000

Đăng ký thay đổi chỉ có tài sản gắn liền với đất thì áp dụng mức thu lệ phí cấp giấy chứng nhận

50.000

50.000

50.000

50.000

50.000

Cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

20.000

10.000

20.000

20.000

20.000

Cấp lại giấy chứng nhận mà có đăng ký thay đổi tài sản trên đất

50.000

50.000

50.000

50.000

50.00

Miễn lệ phí: Trẻ em, hộ nghèo, người cao tuổi, người khuyết tật, người có công với cách mạng.

Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất:

Căn cứ: Nghị quyết 17/2017/NQ-HĐND ngày 07/12/2017

Trường hợp 1: Trường hợp giao, cho thuê đất

Diện tích

Mức thu (đồng/hồ sơ)

Quận

Huyện

Hộ gia đình, cá nhân
Nhỏ hơn 500m2

50.000

25.000

Từ 500m2 trở lên

500.000

250.000

Đối với tổ chức
Nhỏ hơn 10.000m2

2.000.000

Từ 10.000m2 đến dưới 100.000m2

3.000.000

Từ 100.000m2 trở lên

5.000.000

Trường hợp 2: Trường hợp chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (mua bán, tặng cho, thừa kế…)

TT

Nội dung công việc

Mức thu

HỒ SƠ CÁ NHÂN, H GIA ĐÌNH

1

Trường hợp chuyển nhượng quyền sử dụng đất:

Cấp lần đầu

700.000

Cấp lại

650.000

2

Trường hợp chuyển nhượng quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất:

Cấp lần đầu

820.000

Cấp lại

800.000

3

Trường hợp chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất:

Cấp lần đầu

950.000

Cấp lại

900.000

H SƠ TỔ CHỨC

1

Trường hợp chuyển nhượng quyền sử dụng đất:

Cấp lần đầu

1.300.000

Cấp lại

900.000

2

Trường hợp chuyển nhượng quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất:

Cấp lần đầu

1.300.000

Cp lại

900.000

3

Trường hợp chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất:

Cấp lần đầu

1.650.000

Cấp lại

1.600.000

Lưu ý: Đối tượng miễn thu

– Trẻ em, hộ nghèo, người cao tuổi, người khuyết tật, người có công với cách mạng, đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn trên địa bàn thành phố.

2. Lệ phí cấp Sổ đỏ tỉnh Bình Dương

Căn cứ: Nghị quyết 66/2016/NQ-HĐND ngày 16/12/2016

STT

Nội dung

Đơn vị tính

Mức thu (đồng)

Hộ gia đình, cá nhân

Tổ chức

Phường

Xã, thị trấn

I Cấp Giấy chứng nhận mới

1 Giấy chứng nhận chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản khác gắn liền với đất).

Giấy

25.000

12.000

100.000

2 Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

Giấy

100.000

50.000

500.000

II Cấp lại, cấp đổi, xác nhận bổ sung vào Giấy chứng nhận
1 Cấp lại (kể cả cấp lại do hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác nhận bổ sung vào Giấy chứng nhận chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản khác gắn liền với đất).

Lần/giấy

20.000

10.000

50.000

2 Cấp lại (kể cả cấp lại do hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác nhận bổ sung vào giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khá gắn liền với đất.

Lần/giấy

50.000

25.000

 3. Lệ phí cấp Sổ đỏ tỉnh Đồng Nai

Căn cứ: Nghị quyết 67/2017/NQ-HĐND ngày 07/7/2017

Nội dung thu

Đơn vị tính

Mức thu

Cấp Giấy chứng nhận (CN)

Giấy CN chỉ có QSDĐ

Giấy CN QSDĐ, QSHN, tài sản gắn liền với đất

Cấp lần đầu Giấy chứng nhận về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
Tổ chức

Đồng/giấy

100.000

500.000

Hộ gia đình, cá nhân có đất thuộc các phường thị xã Long Khánh và thành phố Biên Hòa.

Đồng/giấy

25.000

100.000

Hộ gia đình, cá nhân có đất thuộc các xã, thị trấn các huyện, các xã thị xã Long Khánh và thành phố Biên Hòa.

Đồng/giấy

12.500

50.000

Cấp đổi, cấp lại, chỉnh lý trên Giấy chứng nhận về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
Tổ chức

Đồng/giấy

50.000

50.000

Hộ gia đình, cá nhân có đất thuộc các phường thị xã Long Khánh và thành phố Biên Hòa.

Đồng/giấy

20.000

50.000

Hộ gia đình, cá nhân có đất thuộc các xã, thị trấn các huyện, các xã thị xã Long Khánh và thành phố Biên Hòa.

Đồng/giấy

10.000

25.000

Theo luatvietnam.vn

Đối tác
NGÂN HÀNG VIỆT NAM THỊNH VƯỢNG VPBANK

Ngân hàng

NGÂN HÀNG VIỆT NAM THỊNH VƯỢNG VPBANK
THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN NHÀ TP.HCM

Ngân hàng

THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN NHÀ TP.HCM
QUÂN ĐỘI

Ngân hàng

QUÂN ĐỘI
THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI GÒN THƯƠNG TÍN

Ngân hàng

THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI GÒN THƯƠNG TÍN
THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM

Ngân hàng

THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM
THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM

Ngân hàng

THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM
NÔNG NGHIỆP & PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VN

Ngân hàng

NÔNG NGHIỆP & PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VN
G

LH: 0938.376.459